Thi Hào Nguyễn Khuyến - Thơ Và Đời (MS-270)
Thi Hào Nguyễn Khuyến - Thơ Và Đời (MS-270)
Đăng nhập để đọc sách và tải về file pdf miễn phí
Nhà xuất bản | GIÁO DỤC |
---|---|
Nhà xuất bản sách tiếp cận | Trung Tâm Vì Người Mù Sao Mai |
Năm xuất bản | 1994 |
Coppy right |
PHẦN THỨNHẤT
NGUYỄN KHUYẾN TỪ CON NGƯỜI ĐẾN THI CA
DẪN LUẬN
ĐỔIMỚI CÁCH NHÌN NGUYỄN KHUYẾN
Chương I. KHÁI QUÁT. NGUYỄN KHUYẾN, MỘT THI TÀI NHIỀU VẺ, VÀ DẤU HIỆU CHUYỂN MÌNH SANG HIỆN ĐẠI CỦA THƠ CA DÂN TỘC
1. Con đường tìm kiếm bản sắc thơ Yên Đổ
2. Sự đa dạng và thống nhất trên quá trình chuyển động của một phong cách
3. Bước ngoặt quyết định tạo nguồn cảm hứng cho thơ
4. Dấu hiệu chuyển mình của tư duy thơ dân tộc
Chương II. MỘT ĐỜI THƠ GIỮA HAI THẾ KỶ
5. Đôi điều về làng Yên Đổ
6. Phả hệ Nguyễn Khuyến
7.Nguyễn Khuyến trong bối cảnh văn hóa - xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XI đầu thế XX
8. Vấn đề xuất xử
9.Một tâm trạng bi kịch
ChươngIII. BẢN LĨNH NGHỆ SĨ VÀ CÁI NHÌN NGHỆ THUẬT VỀ CON NGƯỜI
10. QUan niệm con người trong sáng tác Nguyễn Khuyến
11. Nhân vật trữ tình trong thơ chữ Hán
12. Thái độ trào lộng đối với con người và các hình thái biểu hiệncủa nhân vật trào lộng
18. Hailoại chân dung phụ nữ
Chương XV. NHÀ THƠ LÀNG CẢNHVIỆT NAM
14. Từ NhữNg biến động trong nguyên tắc phản ánh thực tại của vănchương nhà Nho đến bức tranh sinh hoạtnông thôntrong thơ Nguyễn Khuyến
15. Đề tài thiên nhlên và quan điểm thẩm mỹ
16. Những vần thơ xuân
17. Bài thơ Than mùa hè
18. Ba bàl thơ thu
Chương V. MỘT BÚT PHÁP ĐA DẠNG
19. Ngòi bút tả thực đột xuất
20. Sự kết hợp phức điệu trào phúng với trữ tình
21. Vài đặc điểm thơ Nôm
22. Sáng tạo trong thơ luật Đường
23. Nhà thơkép Hán - Việt
24. Nét riêng trong hát nói
25. Tài chơi chữ
THAY LỜI BẠT
ĐỊA VỊ NGUYỄN KHUYẾN TRONG LỊCH SỬ VĂN HỌC VIỆT NAM
PHẦN THỨHAI
THƠ TUYỂN
THƠ CHỮ HÁN
1. Thu dạ hữu cảm (Mối cảm đêm thu)
2. Thu sơn tiêu vọng (Đêm thu trên núi ngắm cảnh)
3. Dục Thúy sơn (Núi Dục Thúy)
4. Trạm phu (Phu trạm)
5. Bùi viên cựu trạch ca (Bài ca nhà cũ ở vườn Bùi. Tác giả tự dịch: Trở về làngcũ)
6. Bùi viên ẩm trích cú ca (Tác giả tự dịch: Uống rượu ở vườn Bùi)
7. Túy hậu (Sau khi say).
8. Mạn hứng (Tác giả tự dich: Nhàn cư)
9. Xuân dạ liên nga (Đêm xuân thương con thiêu thân)
10. Giáp thân trung thu ngụ Hà Nội hữu cảm ký đồng niên Cử nhân Ngô (Cảm nghĩ nhân dịp trung thu Giáp thân (1884) ở Hà Nội, viết gửi chobạn đồng niên là ông Cử họ Ngô)
11.Độc la Ngạn Đỗ Đình nguyên từ Bắc phiên thư(Đọc bức thư từ chối chức Bố chính Bắc Ninh củaa Đình nguyên họ Đỗ ở La Ngạn)
12. Hạ nhật ngẫu thành (Ngày hè, ngẫu thành)
13. Sơ hạ (Đầu mùa hạ)
14. Hạ nhật tân tình (Ngày hè hửng nắng).
15. Hạ nhật vãn điếu (Ngắm chiều hè)
16. Hạ nhật phỏng biểu huynh Đặng thai, quy tác (Ngày hè thăm anb bên ngoại là bác Đặng, khi trở về làm thơ)
17. Điền gia tự thuật (Nhà nông tự thuật)
18. Điền tức sự ngâm (Chuyên nhà người nông phu)
19. Đảo vũ (Cầu mưa)
20. Tiễn môn đệ Nghĩa Định sứ quân Lê Như Bạch, nhân ký thành chư môn đệ (Tiễn học trò là Nghĩa Định sứ quân NhưBạch, nhân tiện gửicáchọctròởkinhthành)
21. Ngô huyện Lão sơn(Núi An Lão huyện ta. Tác giả tựdịch)
22. Ức Long Đội sơn (Nhớ núi Long Đội. Tác giả tự dịch)
23. Trung thu vo nguyệt, tam nhật hậu hốt thiên tình, cảm tác(Tết trung thu không có trăng, ba ngày sau bỗng nhiên trời tạnh, cảm tác)
24.Hoàn Kiếm hồ (Hồ Hoàn Kiếm)
25. Quá Quận công Hữu Độ sinh từ cảm tác (Cảm nghĩlúc qua sinh từ Quận công Nguyễn Hữu Độ)
26. Lữ thấn khốc nội (Khóc vợ chôn nơi đất khách).
27. Điệu nội (Khóc vợ)
28. Thoại tăng (Nói chuyện với sư)
29. Thoại cựu (Nói chuyện với bạn. Tác giả tự dịch: Chuyện cũ)
30. Giảsơn ngâm (Bài ngâm về hòn non bộ)
31. Ủythạch lão nhân (An ủi ông lão đá)
32. Ly phụ hành (Tác giả tự dịch: Lời gái góa)
33. Ưu phụ từ (Tác giả tự dịch: Lời vợ anh phường chèo)
34. Tức sự (Tức sự)
35. Ký châu Giang Bùi Ân Niên (Gửi Bùi Ân Niên ở Châu Giang)
36. Sơn trà (Hoa sơn trà, Tác giả tự dịch: Ta lại người cho hoa trà)
37. Hữu cảm (Tác giả tự dịch: Cảm hứng)
38. Nhâm dần hạ nhật (Mùa hè năm Nhâm dần)
39. Đối trướng phát khách (Bán hàng đối trướng)
40. Nhân tặng nhục (Có người cho thịt)
41. Vãn đồng niên Vân Đình Tiến sĩ Dương Thượng thư (Viếng bạn đồng khoa là Vân Đình Tiến sĩ Dương Thượng thư. Tác giả tự dịch: Khóc bạn)
42. Di chúc văn (Tác giả tự dịch: Văn di chúc)
THƠ NÔM
43. Đêm mùa hạ cảm hứng
44. Thú quê
45. Nước lụt
46. Vịnh nước lụt
47. Nghe hát trung thu
48. Vịnh núi An Lão
49. Chợ Đồng
50. Cuốc kêu cảm hứng
51. Thu vịnh
52. Thu ẩm
53. Thu điếu
54. Bạn đến chơi nhà
55. Gửi bác Châu Cầu
56. Hỏi thăm mất cướp
57. Kiều bán mình
58. Ông Phỗng đá
59.Ông tượng sành đứng trên hòn non bộ
60. Vịnh Tiến sĩ giấy
61. Mẹ Mốc
62. Tự trào
63. Ngẫu hứng
64. Khai bút
65. Lên lão
66. Cảnh già
67. Cảm hứng
PHẦN THỨ BA
PHỤ LỤC. NIÊN BIỂU VÀ THƯ MỤC
I. NIÊN BIỂU NGUYỄN KHUYẾN
II. THƯ MỤC NGUYỄN KHUYẾN
III. PHẦN KẾT CHUYỆN MƯỜI NĂM TRƯỚC
PHỤ BẢN
-Chân dung Nguyễn Khuyến (Dương Lâm đề)
- Chân dung Nguyễn Khuyến (Họa sĩ Hàn lâm viện Phạm Văn Lập vẽ)(Ảnh: Tố Như)
Cổng vào vườn Bùi (Ảnh: Nguyễn Thị Thu Hiền)
- Từ đường Nguyễn Khuyến (Ảnh: Nguyễn Thị Thu Hiền)
- Tượng Phỗng đá, một di vật lúc sinh thời Nguyễn Khuyến (Ảnh: Nguyễn Thị Thu Hiền):
- Lễ trao lại bức tranh Chân dung Nguyễn Khuyến cho gia đình thi hào (Ảnh: Tố Như)