Một Trăm Điều Nên Biết Về Phong Tục Việt Nam (MS 605)
Một Trăm Điều Nên Biết Về Phong Tục Việt Nam (MS 605)
Log in to download this book.
| Publisher | VĂN HÓA DÂN TỘC |
|---|---|
| Accessible book producer | Sao Mai Center for the Blind |
| Published year | 2001 |
| Coppy right | Nhà xuất bản Văn hóa dân tộc |
Mục I: Cưới hỏi
Điều 1: Nam nữ thụ thụ bất thân nghĩa là gì?
Điều 2: Mối lái là gì?
Điều 3: Lễ vấn danh có nghĩa gì?
Điều 4: Lấy vợ kén tông, lấy chồng kén giống có đúng không? Có cần thiết không?
Điều 5: Người trong cùng họ có lấy nhau được không?
Điều 6: Sự tích tơ hồng
Điều 7: Tục thách cưới hay dở ra sao?
Điều 8: Bánh su sê hay bánh phu thê?
Điều 9: Tiền nạp thep (hay treo) là gì?
Điều 10: Những cách gỡ bí cho bạn trẻ khi lo đám cưới
Điều 11: Cô dâu trước khi về nhà chồng phải có những thủ tục, động tác gì?
Điều 12: Lễ xin dâu có ý nghĩa gì?
Điều 13: Mẹ chồng làm gì khi con dâu về đến nhà?
Điều 14: Tại sao mẹ cô dâu kiêng không đi đưa cô dâu?
Điều 15: Tại sao trong gói quà mẹ cho con gái trước giờ vu quy có một chiếc trâm hay bảy chiếc kim?
Điều 16: Tại sao phải có phù dâu?
Điều 17: Lễ lại mặt có ý nghĩa gì?
Điều 18: Trả lời câu hỏi không rõ câu hỏi?
Điều 19: Khi người đàn bà tái giá cần có những thủ tục gì?
Điều 20: Tại sao gái “nạ dòng” không lấy được “trai tơ”?
Điều 21: Quan hệ vợ cả, vợ lẽ ra sao?
Điều 22: Nên nhìn nhận vấn đề ly hôn như thế nào?
Mục II: Sinh dưỡng
Điều 23: Dạy con từ thửa bào thai
Điều 24: Tại sao có tục xin quần áo cũ cho trẻ sơ sinh?
Điều 25: “Con so về nhà mạ, con dạ về nhà chồng” tại sao?
Điều 26: Tại sao mới đẻ chưa đặt tên chính?
Điều 27: Tại sao tuổi trong khai sinh không đúng với tuổi thật?
Điều 28: Lễ yết cáo tổ tiên, xin đặt tên cho con vào sổ họ như thế nào?
Điều 29: Có mấy loại con nuôi?
Mục III: Giao thiệp
Điều 30: Xưng hô thế nào cho đúng?
Điều 31: Vợ chồng xưng hô với nhau như thế nào?
Điều 32: Cách xưng hô trong họ
Điều 33: Phải chăng lời chào cao hơn mâm cỗ?
Điều 34: “Nhập gia vấn húy nghĩa” là gì?
Điều 35: Ai vái lạy ai?
Điều 36: Đạo thầy trò
Điều 37: Miếng trầu là đầu câu chuyện
Điều 38: Xuất xứ của tục nhuộm răng và cách nhuộm răng
Điều 39: Tại sao gọi là “tóc thề”?
Điều 40: Màu sắc với truyền thống văn hoá dân tộc
Điều 41: Vì sao có tục bán mở hàng? Bán mở hàng thế nào cho đắt khách?
Mục IV: Đạo hiếu
Điều 42: Đạo hiếu là gì?
Điều 43: Tục khao lão
Điều 44: Yến lão
Điều 45: Tại sao những năm gần đây có phong trào khôi phục việc họ?
Điều 46: Quan hệ giữa họ hàng và làng xã như thế nào?
Điều 47: Ruộng “hương hỏa” có ý nghĩa gì?
Điều 48: Vai trò của tộc trưởng xưa và nay
Điều 49: Bàn thờ vọng là gì? Cách lập bàn thờ vọng?
Điều 50: Hợp tự là gì? Tại sao phải hợp tự?
Điều 51: Gia phả là gia bảo có đúng không?
Mục V: Tang lễ
Điều 53: Thọ mai gia lễ là gia lễ nước ta hay Trung Quốc?
Điều 54: Ba cha tám mẹ là những ai?
Điều 55: Chúc thư là gì?
Điều 56: “Cư tang” là gì?
Điều 57: Vì sao có tục đội mũ gai, đai chuối và chống gậy?
Điều 58: “Năm hạng tang phục” là gì?
Điều 59: Cha mẹ có để tang con không?
Điều 60: Tại sao cha mẹ không đưa tang con?
Điều 61: Đám tang trong ngày tết, liệu tính ra sao?
Điều 62: Lễ cưới đã chuẩn bị sẵn vấp phải lễ tang, tính sao đây?
Điều 63: Người đi dự đám tang nên như thế nào?
Điều 64: Đi đường gặp đám tang nên như thế nào?
Điều 65: Người sắp chết có dấu hiệu gì báo trước?
Điều 66: Trong giờ phút thân nhân hấp hối, người nhà cần làm gì?
Điều 67: Khi thân nhân mất, gia đình cần phải làm những gì?
Điều 68: Tại sao có tục hú hồn trước khi nhập quan?
Điều 69: Trường hợp chết đã cứng lạnh, người co rúm không bỏ lọt áo quan thì làm như thế nào?
Điều 70: Người xưa dùng những vật liệu gì lót vào áo quan?
Điều 71: Tại sao trước khi khâm niệm, nhập quan có tục đưa người chết nằm xuống chiếc chiếu giải dưới đất
Điều 72: Sau lễ thành phục, trước lễ an táng phải làm gì?
Điều 73: Những người điều hành công việc trong tang lễ
Điều 74: Lễ an táng tiến hành như thế nào?
Điều 75: Hơi lạnh ở xác chết, cách phòng chống?
Điều 76: Tại sao, tại sao và tại sao?
Điều 77: Hiện tượng “quỷ nhập tràng”
Điều 78: Lễ 3 ngày tính từ sau khi mất hay sau khi chôn cất?
Điều 79: Tại sao có lễ cúng cơm trong vòng 100 ngày?
Điều 80: Làm lễ chung thất (49 ngày) và lễ tốt khốc (100 ngày) có phải chọn ngày không?
Điều 81: Lễ nào là lễ trọng?
Điều 82: Khi hết tang làm lễ trừ phục (đàm tế) như thế nào?
Điều 83: Vì sao có tục đôt vàng mã?
Điều 84: “Chiêu hồn nạp táng” là gì?
Điều 85: “Hình nhân thế mạng” là gì?
Điều 86: Tại sao phải cải táng và khi nào không nên cải táng?
Điều 87: “Thiên táng” là gì?
Điều 88: “Đất dưỡng thi” là gì?
Điều 89: Tại sao kiêng không đắp mộ trong vòng tang?
Điều 90: Tại sao khi cải táng phải cất mộ ban đêm hoặc sáng khi mặt trời chưa mọc, hoặc nếu làm ban ngày phải có mái che?
Điều 91: “Ma trơi” hay “ma chơi”?
Mục VI: Giỗ tết, lễ tết
Điều 92: Tục “bái vật” là gì?
Điều 93: Lễ giỗ cúng vào ngày nào?
Điều 94: Mấy đời tống giỗ?
Điều 95: Chết yểu có cúng giỗ hay không?
Điều 96: Cúng giỗ mừng ngày sinh?
Điều 97: Tết nguyên đán có từ bao giờ?
Điều 98: Ngày tết có những phong tục gì?
Điều 99: Vì sao có tục kiêng hót rác đổ đi trong 3 ngày tết?
Điều 100: Tại sao cúng giao thừa ngoài trời?
Điều 101: Tại sao có tết “Hàn Thực”?
Điều 102: Tết Đoan Ngọ (mùng 5 tháng 5 âm lịch) có những phong tục gì?
Mục VII: Chọn ngày giờ
Điều 103: Có ngày xấu hay tốt không?
Điều 104: Xem ngày kén giờ?
Điều 105: Chú giải “xem ngày, kén giờ” của Phan Kế Bính
Điều 106: Thế nào là âm dương, ngũ hành?
Điều 107: “Thiên can, địa chi” là gì?
Điều 108: “Lục thân hoa giáp” là gì?
Điều 109: Cách tính ngày tiết, ngày trục và ngày Nhị Thập Bát Tú
Điều 110: Cách đổi ngày dương lịch ra ngày can chi
Điều 111: Giờ hoàng đạo là gì? Cách chọn giờ hoàng đạo
Điều 112: Cách tính ngày hoàng đạo, hắc đạo

