Ở bài trước tôi đã giới thiệu với các bạn về chương trình NVDA và một vài cấu hình cơ bản để các bạn sử dụng chương trình. Trong bài này tôi xin giới thiệu thêm với các bạn những cấu hình khác cho chương trình để các bạn sử dụng chương trình tốt hơn.
1. Yêu cầu hệ thống khi bạn sử dụng bản cài đặt NVDA
Hệ điều hành: 32 bit – 64 bit của Window XP, Window Vista, Window 7 (cả hệ thống điều hành máy chủ) và một phần có thể làm việc trên Window 2000
Memory: 256 MB hoặc nhiều RAM
Tốc độ xử lý: 1.0 GHz hoặc cao hơn
Không gian trống cần thiết là 50 Mb
2. Bàn phím lệnh của NVDA
Hầu hết các phím lệnh của NVDA thường bao gồm phím lệnh NVDA kết hợp với một phím bất kì. Một số phím ngoại lệ là các phím số Numpad: phím dấu trừ đọc dòng mà con trỏ đang đứng trong văn bản, phím dấu cộng đọc nội dung sau vị trí con trỏ trong văn bản…
Mặc định thì hai phím Insert trên bàn phím là phím NVDA. Tuy nhiên bạn cũng có thể chọn phím Capslock làm phím NVDA. Cách chọn như sau:
- Khi bạn vừa chạy chương trình NVDA lên thì trong hộp thoại có mục Dùng khóa hoa (Capslock) làm phím NVDA Check Box (Using Capslock as an NVDA… check box) bạn nhấn khoảng trắng để chọn rồi Enter.
* Bạn có thể cho NVDA không hiện ra hộp thoại này khi bạn chạy NVDA lên lần sau bằng cách ở ngay hộp thoại đó bạn tab đến mục Hiển thị hộp thoại này khi NVDA khởi động (Show this dialog when NVDA start)
Bạn có thể tham khảo các phím lệnh của NVDA trong bảng giúp đỡ về phím tắt. Để mở xem bảng giúp đỡ bạn nhấn NVDA + N (tức Insert + N hoặc Capslock + N) để vào menu NVDA rồi tiếp theo bạn tìm đến mục Help Sub Menu (trình đơn giúp đỡ) vào Submenu và chọn mở mục Key Command Quick Reference (tài liệu tóm tắt phím lệnh).
Bạn có thể dùng chức năng giúp đỡ của chương trình bằng cách nhấn NVDA + 1. Sau khi mở chức năng giúp đỡ thì bạn nhấn bất kì phím nào trên bàn phím hay tổ hợp phím bất kì thì NVDA sẽ thông tin cho bạn biết đó là phím gì và chức năng của nó (nếu có). Để tắt chức năng giúp đỡ này bạn nhấn NVDA + 1 một lần nữa.
* Điều quan trọng là bạn có thể sử dụng chức năng này để giúp các bạn bắt đầu học vi tính làm quen với bàn phím.
3. Mở menu NVDA
- Để mở menu NVDA khi đứng bất kì đâu bạn nhấn NVDA + N.
- Hoặc bạn nhấn Window + B lên khay hệ thống rồi nhấn mũi tên xuống tìm đến NVDA rồi nhấn Apply Cations. Sau khi mở được menu NVDA chính bạn dùng mũi tên để tìm đến các trình đơn con để mở. Tùy mỗi trình đơn sẽ giúp bạn cấu hình NVDA theo ý mình. Như ở bài trước tôi đã hướng dẫn với các bạn một số cấu hình cho chương trình và trong những phần sau này chúng ta sẽ tìm hiểu thêm về các trình đơn khác nữa.
* Các phím tắt để truy cập nhanh vào các menu là:
NVDA + Ctrl + G mở hộp thoại General Setting…
NVDA + Ctrl + S mở hộp thoại chọn bộ đọc
NVDA + Ctrl + V mở hộp thoại chọn giọng đọc
4. Cài đặt bàn phím:
Để cài đặt bàn phím bạn cần vào hộp thoại Cài đặt bàn phím (keyboard) bằng cách:
- Nhấn NVDA + N vào menu NVDA, chọn mở trình đơn Tùy chọn (Preference submenu), tìm và mở mục Cài đặt bàn phím (Keyboard).
- Hoặc nhấn tổ hợp phím NVDA + Ctrl + K
Sau khi vào được hộp thoại bạn có các mục tùy chỉnh:
- Mục Kiểu bàn phím (Keyboard layout): dùng mũi tên để chọn kiểu bàn phím bạn đang sử dụng. Desktop, Laptop,
- Mục Dùng khóa hoa làm phím NVDA check box (Use Capslock as an NVDA modifier key check box) nếu chọn thì bạn nhấn khoảng trắng để check.
- Mục Dùng phím Insert bàn phím số làm phím NVDA Check box (Use Numpad Insert as an NVDA modifier key check box), nhấn khoảng trắng để chọn hoặc bỏ chọn.
- Mục dùng phím Insert bàn phím chữ làm phím NVDA Check box (Use extended insert as an NVDA modifier key), nhấn khoảng trắng để chọn hoặc bỏ chọn.
- Mục Đọc ký tự được gõ Check box (Speak typing character check box), bạn có thể chọn mục này bằng khoảng trắng.
- Mục Đọc từ được gõ Check box (Speak typing words check box), bạn có thể chọn mục này bằng khoảng trắng.
- Mục Đọc phím lệnh Check box (Speak comman keys check box), bạn có thể chọn mục này bằng khoảng trắng.
Chọn xong nhấn nút Đồng ý (OK button) để hoàn tất.
* Bạn có thể sử dụng một vài phím tắt để chọn chế độ đọc mà không cần vào hộp thoại Cài đặt bàn phím:
- Nhấn NVDA + 2 bật hoặc tắt chế độ đọc ký tự khi soạn thảo.
- Nhấn NVDA + 3 bật hoặc tắt chế độ đọc từ khi soạn thảo
- Nhấn NVDA + 4 bật hoặc tắt chế độ đọc phím lệnh
5. Thiết lập chuột:
- Mặc định thì khi sử dụng NVDA nếu bạn vô tình chạm và làm di chuyển con chuột máy tính thì chuột sẽ đọc những vị trí mà nó di chuyển qua. Điều này sẽ làm bạn rối khi làm việc. Do đó bạn nên tắt chức năng này đi bằng cách.
- Mở hộp thoại Thiết lập chuột bằng cách:
+ Nhấn NVDA + N, chọn và vào trình đơn Tùy chọn (menu Preference), chọn và mở mục Thiết lập chuột (Mouse Setting…)
+ Hoặc nhấn tổ hợp phím NVDA + Ctrl + M
- Sau khi mở được hộp thoại bạn nhấn tab đến mục: Thông báo văn bản dưới chuột (Report text under the mouse check box) rồi nhấn khoảng trắng để bỏ chọn.
- Cuối cùng nhấn Nút đồng ý (OK button) để lưu và thoát khỏi hộp thoại.
6. Thiết lập cho NVDA đọc định dạng văn bản:
Để thiết lập cho NVDA đọc định dạng văn bản khi gặp những dòng văn bản định dạng khác với những dòng văn bản trước đó, hoặc chỉnh cho NVDA đọc tên font chữ, cỡ chữ, thuộc tính font chữ, kiểu chữ (style), lề văn bản, bảng biểu, số trang, số dòng, lỗi chính tả, liên kết, tiêu đề, danh sách… của vùng văn bản mỗi khi bạn di chuyển qua vùng văn bản đó.
Để thiết lập bạn nhấn NVDA + N vào menu NVDA, chọn mở trình đơn Tùy chọn (Preference submenu), tìm và mở mục Document Formating… hoặc nhấn NVDA + Ctrl + D.
Sau khi đã vào được hộp thoại bạn có thể chọn những mục nào tùy ý bằng cách đứng ngay mục cần chọn rồi nhấn Enter để check.
Ví dụ:
- Để chỉnh cho NVDA đọc font chữ bạn nhấn khoảng trắng để chọn mục Report font names.
Cuối cùng khi chọn xong bạn nhấn nút OK (đồng ý) để thoát khỏi hộp thoại.
7. Lưu và phục hồi cấu hình.
Những thiết lập cho NVDA trong các hộp thoại sẽ ảnh hưởng lên file nvda.ini (hay nói cách khác là tập tin nvda.ini dùng để thiết lập các chức năng cho chương trình). Hầu như các bạn sẽ không sử dụng tập tin này để cấu hình mà chỉ thiết lập những năng đó trong các hộp thoại.
NVDA sẽ không lưu lại các thiết lập của bạn trong các hộp thoại cấu hình. Do đó sau khi các bạn thoát khỏi chương trình thì các thiết lập đó sẽ trở về mặc định của chương trình.
Để lưu lại các thiết lập đó bạn có thể nhấn NVDA + N rồi chọn mục Save Configuration hoặc nhấn NVDA + Ctrl + C.
Để khôi phục lại các thiết lập cũ bạn nhấn NVDA + N rồi chọn mục Revert to saved configuration hoặc nhấn NVDA + Ctrl + R
Share via:
EmailFacebookTwitterGoogleLinkedin